Omni Network (OMNI) là gì? Tìm hiểu về dự án Binance Launchpool thứ 52

Omni Network là blockchain Layer 1 cho phép các nhà phát triển xây dựng DApp dễ dàng trên các Layer 2 nhưng vẫn đạt được khả năng bảo mật từ Ethereum. Vào ngày 12/04/2024, Omni Network đã được thông báo là dự án Launchpool thứ 52 trên Binance. Hãy cùng Coin68 tìm hiểu về dự án Omni Network thông qua bài viết này nhé!


Omni Network (OMNI) là gì? Tìm hiểu về dự án Binance Launchpool thứ 52

Omni Network là một mạng blockchain cho phép các nhà phát triển xây dựng dApp một cách dễ dàng trên tất các Layer 2 của trong khi vẫn đạt được khả năng bảo mật từ Ethereum. Để thực hiện được điều này, Omni Network tận dụng bộ công cụ Cosmos SDK và cơ sở hạ tầng của EigenLayer nhằm tạo điều kiện kết nối nhanh chóng đồng thời tăng tính bảo mật giữa các Layer 2.


Omni Network

Omni Network được thiết kế với các yêu cầu tích hợp tối thiểu để đảm bảo khả năng tương thích với mọi rollup VM, ngôn ngữ lập trình và kiến ​​trúc dữ liệu có sẵn. Từ đây, các ứng dụng có thể tham gia vào hệ sinh thái của Omni Network mà không cần sửa đổi các smart contract hiện có của chúng.

Hiện nay, ngày càng có nhiều giải pháp Layer 1, Layer 2 mới xuất hiện trên thị trường crypto, đồng thời những giải pháp Layer 2 nổi bật trên thị trường hiện nay như Optimism, ArbitrumStarkNet cũng có kế hoạch ra mắt các Layer 3. Điều này dẫn đến sự phân mảnh thanh khoản khi lượng thanh khoản có trên thị trường crypto bị chia nhỏ cho nhiều hệ sinh thái khác nhau. 

Các giải pháp Layer 3 – Nguồn: Messari

Trong bối cảnh hiện tại, các nhà phát triển khi muốn xây dựng các dApp sẽ chỉ có 2 lựa chọn:

Lựa chọn 1: Chọn một hệ sinh thái độc lập để các nhà phát triển triển khai ứng dụng của họ trên một chain duy nhất. Tuy nhiên người dùng sẽ cần phải sử dụng các cầu nối để di chuyển tài sản sang các chain khác nhau. Điều này làm giảm số lượng người dùng và gây ra những khó khăn nhất định cho người dùng mới.

Lựa chọn 2: Các nhà phát triển có thể phát triển ứng dụng của họ bằng các giao thức truyền dữ liệu multichain để giao tiếp giữa các smart contract trên nhiều chain khác nhau. Sự phức tạp của mô hình thiết kế này sẽ dễ khiến các giao thức lộ ra các lỗ hổng bảo mật.

Tuy nhiên, cả 2 tùy chọn này đều mang lại những vấn đề nhất định cho các dự án. Nhận thấy vấn đề đó, Omni Network giới thiệu một blockchain có khả năng tương tác và quản lý ứng dụng trên tất cả các chain khác nhau. Giải pháp này giúp truy cập tính thanh khoản và người dùng trên mọi hệ sinh thái.

Mô hình Dual Staking của Omni Network bao gồm 2 lớp Consensus Layer (lớp đồng thuận) và Execution Layer (lớp thực thi). Mô hình này tạo điều kiện cho Integrated Consensus (Tích hợp đồng thuận) và để validator thực hiện đồng thời sự đồng thuận cho Omni EVM và các cross-chain message (thông báo liên mạng).

Ngoài ra, 2 lớp này được hỗ trợ bởi các công cụ như ABCI++ và Engine API giúp validator quản lý trạng thái các giao dịch 1 cách thống nhất trong mạng lưới.


Trạng thái Integrated Consensus (Tích hợp đồng thuận)

Bằng cách tách các hoạt động đồng thuận khỏi việc thực hiện giao dịch, Omni Network mở rộng quy mô hoạt động hiệu quả trên mạng lưới của mình và các rollup được kết nối. Mô hình này không chỉ giảm thiểu nguy cơ tắc nghẽn mạng mà còn tăng cường tính bảo mật và độ tin cậy của các giao dịch cross-network transactions (xuyên mạng).

Trọng tâm của mạng Omni Network là Consensus Layer (Lớp đồng thuận) được hỗ trợ bởi CometBFT. Đây là nơi những validator cùng nhau thống nhất về trạng thái của mạng lưới, đảm bảo mọi giao dịch đều hợp lệ và hoàn thiện trạng thái trên tất cả các rollup được kết nối. Những lợi ích chính bao gồm:

Ngoài ra, CometBFT hoạt động theo cơ chế Delegated Proof of Stake (DPoS) cho phép người dùng có thể ủy quyền các liquid restaking token như ezETH (Renzo), pufETH (Puffer Finance) của họ cho validator thông qua công nghệ từ EigenLayer. Từ đây, người dùng có thể nhận phần thưởng đồng thời tăng cường bảo mật cho mạng lưới.

Bổ sung cho Consensus Layer là Execution Layer (Lớp thực thi) hoặc gọi là Omni EVM để thực thi các giao dịch ETH. Omni EVM xử lý các giao dịch trong mempool của nó đồng thời tận dụng các ứng dụng bên thứ 3 như Geth, Besu,… để mạng lưới đạt được thông lượng cao mà không bị quá tải.

Ngoài ra, Omni EVM hỗ trợ EIP-1559 phí giao dịch có thể thay đổi theo tình hình mạng lưới và yêu cầu từ người dùng. Điều này giúp tối ưu hóa chi phí sử dụng mạng lưới, đảm bảo rằng người dùng không phải trả quá nhiều phí khi giao dịch trên Omni Network.

Mạng lưới các node sử dụng cơ chế đồng thuận CometBFT để xác thực các tin nhắn và giao dịch cross-rollup trên Omni EVM. Các node này được bảo mật bằng cách sử dụng token OMNI và ETH liquid restaking token từ người dùng.

Ngày 11/04/2024, Omni Network đã ra thông báo về việc airdrop 3% tổng cung token OMNI cho những đối tượng sau: 

Người dùng chỉ có thể claim airdrop sau 45 ngày từ ngày niêm yết token.

Link kiểm tra airdrop: https://omni.clique.tech/ 


Airdrop token OMNI


Phân bổ token OMNI

Lịch phân bổ token OMNI

OMNI là native token của Omni Network và được sử dụng trong các trường hợp sau: 

Vào ngày 12/04/2024, Binance ra thông báo Omni Network là dự án Launchpool thứ 52 trên sàn giao dịch này.


 Binance ra thông báo Omni Network là dự án Launchpool thứ 52 

OMNI là token với tiêu chuẩn ERC-20 nên nhà đầu tư có thể lưu trữ trên các loại ví như MetaMask, Trust Wallet, Coin98 Wallet,… Để thuận tiện cho việc giao dịch, nhà đầu tư cũng có thể lưu trữ OMNI trên ví của các sàn giao dịch niêm yết token này chẳng hạn như Binance.

Q2/2024

Q3/2024

Q4/2024

Những thành viên nổi bật trong đội ngũ phát triển của Omni Network bao gồm: 


Đội ngũ phát triển Omni Network

Omni Network đã gọi được 18 triệu USD từ nhiều quỹ đầu tư hàng đầu trong thị trường crypto như: Pantera, Jump, Coinbase Ventures, …

Nhà đầu tư của Omni Network. Nguồn: crypto-fundraising.info/

Đối tác

Omni Network đã hợp tác với các đối tác, bao gồm: EigenLayer, Arbitrum, Polygon, StarkWare, Scroll, Linea để cung cấp giải pháp tương tác giữa các Layer 2 trên Ethereum.

Omni Network là một mạng blockchain mang lại khả năng tương tác giữa các giải pháp Layer 2 của Ethereum cho các nhà phát triển nhằm giải quyết sự phân mảnh thanh khoản đang có trên thị trường crypto.

Thông qua bài viết này chắc các bạn đã phần nào nắm được những thông tin cơ bản về dự án để tự đưa ra quyết định đầu tư cho riêng mình. 

Related Posts

Hot Posts



Video Posts


CryptoCurrencyUSDChange 1hChange 24hChange 7d
Bitcoin59,212 0.13 % 1.82 % 2.14 %
Ethereum2,280.2 0.33 % 0.45 % 8.03 %
XRP0.4984 0.26 % 3.12 % 9.45 %
Tether1.000 0.10 % 0.04 % 0.10 %
Solana186.42 0.49 % 1.90 % 26.06 %
BNB354.77 0.58 % 0.77 % 8.68 %
Dogecoin0.1839 1.76 % 0.59 % 37.68 %
USDC0.9991 0.18 % 0.16 % 0.12 %
Cardano0.6331 0.47 % 2.16 % 11.66 %
Lido Staked Ether3,056.3 0.68 % 5.83 % 15.67 %